Bảng mã lỗi xe Yamaha Exciter 150 cập nhật mới nhất

Ngày 28/03/2024
Exciter 150 là dòng xe côn tay thể thao với nhiều ưu điểm về thiết kế, động cơ, khả năng vận hành, tiện ích. Tuy nhiên, dòng xe này vẫn có một số nhược điểm đáng nói. Hôm nay chúng ta cùng xem bảng mã lỗi xe Yamaha Exciter 150 được cập nhật mới nhất qua bài viết sau đây.
Bảng mã lỗi xe yamaha exciter 150 cập nhật mới nhất - 1

Các lỗi thường gặp trên Yamaha Exciter 150

Lỗi kêu chén cổ

Nhiều người dùng đã phản ánh sau khi sử dụng xe 1 năm thì xe chạy qua ổ gà hoặc chỗ gồ ghề, cổ xe sẽ phát ra tiếng kêu, tay lai bị cứng khó điều khiển.
Cách khắc phục: Trong trường hợp này bạn hãy thay chén cổ mới. Ngoài ra, để chén cổ sử dụng lâu bền thì bạn phải thường xuyên tra dầu mỡ vào, tránh đi vào các đoạn đường xấu, gập ghềnh, nhiều ổ gà, ổ vịt.
Bảng mã lỗi xe yamaha exciter 150 cập nhật mới nhất - 2
Thay chén cổ xe máy Yamaha
Giá: 350.000 đ
• Đơn vị: Bộ
Thay chén cổ xe máy Yamaha
Còn hàng

Thay chén cổ xe máy Yamaha giúp khắc phục tình trạng đầu tay lái phát ra tiếng kêu lụp cụp khi di chuyển trên các đoạn đường gồ ghề, tay lái điều khiển cứng, nặng, khó xoay hoặc đầu xe bị rung lắc mạnh khi chạy với tốc độ cao.
Dịch vụ Thay chén cổ xe máy Yamaha Exciter 150, Exciter 135, R15, NVX, Sirius, Jupiter, Grande, Janus, Freego, Nouvo, Luvias, Mio...

Xem hình ảnh, bài viết sản phẩm
Thay chén cổ xe máy Yamaha
Thay chén cổ xe máy Yamaha
Còn hàng
Giá: 350.000 đ
• Đơn vị: Bộ

Thay chén cổ xe máy Yamaha giúp khắc phục tình trạng đầu tay lái phát ra tiếng kêu lụp cụp khi di chuyển trên các đoạn đường gồ ghề, tay lái điều khiển cứng, nặng, khó xoay hoặc đầu xe bị rung lắc mạnh khi chạy với tốc độ cao.
Dịch vụ Thay chén cổ xe máy Yamaha Exciter 150, Exciter 135, R15, NVX, Sirius, Jupiter, Grande, Janus, Freego, Nouvo, Luvias, Mio...

Xem hình ảnh, bài viết sản phẩm
Xem điểm nổi bật

Nhông xích Exciter 150 kêu lớn

Nhông sên dĩa zin Exciter 150 được đánh giá không cao và có phần kém chất lượng. Sợi xích khá mỏng, không ăn khớp với đĩa nên dẫn đến tình trạng nhanh hỏng. Nhiều anh em khuyên cứ khoảng 500 km là phải tăng nếu không sẽ phát ra tiếng kêu rất lớn.
Bạn có thể khắc phục điều này bằng cách thay nhông sên dĩa mới, nên sử dụng các loại NSD có thương hiệu như DID, SSS, Recto…
Bảng mã lỗi xe yamaha exciter 150 cập nhật mới nhất - 3
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L chính hãng
Giá: 650.000 đ
• Đơn vị: Sợi
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L chính hãng
Còn hàng

Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L, hàng chính hãng thương hiệu RK chuyên sản xuất sên cho các dòng xe PKL, xe đua...số 1 Nhật Bản.
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L là loại sên 10ly không phốt, dài 132 mắc, sên vàng có lớp mạ ngoài đen, nhìn nổi bật đồng thời cũng giúp màu sắc sên bền hơn so với loại vàng nguyên sợi.
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L chính hãng được sản xuất tại Nhật, gắn được cho Exciter 155 và các dòng xe côn tay thể thao dưới 150cc

Xem hình ảnh, bài viết sản phẩm
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L chính hãng
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L chính hãng
Còn hàng
Giá: 650.000 đ
• Đơn vị: Sợi

Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L, hàng chính hãng thương hiệu RK chuyên sản xuất sên cho các dòng xe PKL, xe đua...số 1 Nhật Bản.
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L là loại sên 10ly không phốt, dài 132 mắc, sên vàng có lớp mạ ngoài đen, nhìn nổi bật đồng thời cũng giúp màu sắc sên bền hơn so với loại vàng nguyên sợi.
Sên RK vàng đen 428HSBT - 132L chính hãng được sản xuất tại Nhật, gắn được cho Exciter 155 và các dòng xe côn tay thể thao dưới 150cc

Xem hình ảnh, bài viết sản phẩm
Xem điểm nổi bật

Phuộc trước bị yếu

Khi chạy xe qua các đoạn đường xấu, nhiều ổ gà lớn, xe sẽ có tiếng “cọc cọc” ở vị trí đầu xe. Nguyên nhân là do phuộc bị nhún hết khi đi qua các ổ, đường xấu với tốc độ cao.
Tuy đây có thể là do người lái, nhưng không thể phủ nhận giảm xóc trước của xe còn yếu. Đặc biệt, khi di chuyển hai người, tiếng ồn sẽ càng rõ rệt hơn.
Cách khắc phục: Nên chọn phuộc xe Exciter  cứng cáp, có độ nhún êm, không sàn lắc dù là chở 2.
Bảng mã lỗi xe yamaha exciter 150 cập nhật mới nhất - 4

Bảng mã lỗi xe Yamaha Exciter 150 cập nhật mới nhất

Mã lỗi (Hiển thị trên đồng hồ) Dấu hiệu Nguyên nhân
12 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến tốc độ. • Hỏng giắc nối giữa cảm biến vị trí trục khuỷu và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến vị trí trục khuỷu và ECU.

• Cảm biến góc nghiêng lắp không đúng.

• Hư hỏng ở vô lăng điện.

• Cảm biến vị trí trục khuỷu bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
13 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến tốc độ khí nạp. • Hỏng giắc nối giữa cảm biến modun và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến modun và ECU.

• Cảm biến áp suất khí nạp bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
14 Bướm ga bị hỏng (lỗ cảm biến bị

nghẹt hoặc cảm biến bị tháo rời)

Hệ thống khí nạp bị hỏng (không

cung cấp đủ áp suất ổn định cho cảm biến)
• Modun cảm biến bị tháo rời

• Bướm ga lắp không đúng cách.

• Lỗ cảm biến áp suất khí nạp bị nghẹt.
15 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến vị trí bướm ga • Hỏng giắc nối giữa cảm biến modun và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến modun và ECU.

• Modun cảm biến lắp không đúng.

• Cảm biến vị trí bướm ga bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
16 Phát hiện cảm biến vị trí bướm ga bị nghẹt. • Modun cảm biến lắp không đúng.

• Cảm biến vị trí bướm ga bị hỏng.

• Kết nối cơ khí giữa cảm biến vị trí bướm ga và bướm ga bị lỗi.

• ECU bị hỏng.
21 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát. • Hỏng giắc nối giữa cảm biến nhiệt động dung dịch làm mát và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát và ECU.

• Cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát lắp không đúng.

• Cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
22 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến nhiệt độ khí nạp • Hỏng giắc cắm nối giữa cảm biến Modun và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến Modun và ECU.

• Modun cảm biến lắp không đúng.

• Cảm biến nhiệt độ khí nạp bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
24 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến O2 • Cảm biến O2 lắp không đúng.

• Hỏng giắc nối giữa cảm biến O2 và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến O2 và ECU.

• Áp suất nhiên liệu không đúng.

• Cảm biến O2 bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
30 Phát hiện chốt lên • Xe bị lật.

• Cảm biến góc nghiêng lắp không đúng.

• Cảm biến góc nghiêng bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
39 Không nhận được tín hiệu bình thường từ vòi phun xăng. • Hỏng giắc nối giữa vòi phun và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa vòi phun và ECU.

• Lắp vòi phun không đúng.

• Vòi phun bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
41 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến góc nghiêng • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến góc nghiêng và ECU.

• Cảm biến góc nghiêng bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
42 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến tốc độ. • Hỏng giắc nối giữa cảm biến tốc độ và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến góc nghiêng và ECU.

• Cảm biến tốc độ bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
44 Lỗi bên trong ECU • Giá trị thông báo van bươm đóng hoàn toàn được ghi không đúng.

• Xung cảm biến tốc độ được ghi không đúng.

• ECU bị hỏng.
46 Bộ điều chỉnh không hoạt động hợp lý
Ắc quy không được sạc đầy
• Ắc quy quá nạp (bộ điều chỉnh/ bộ chỉnh lưu bị hỏng)

• Ắc quy quá nạp (dây dẫn bị ngắt hoặc đứt trong hệ thống dây của bộ điều chỉnh/ bộ chỉnh lưu.

• Ắc quy bị phóng điện quá mức (dây dẫn trong hệ thống sạc bị đứt hoặc ngắt kết nối).

• Ắc quy quá nạp (bộ điều chỉnh/ bộ chỉnh lưu bị hỏng)
50 Hỏng bộ nhớ trong của ECU • ECU bị hỏng
96 Điện áp ắc quy giảm ngay sau khi khóa điện bật sang vị trí "ON" • Ắc quy bị phóng điện quá mức.

• Ắc quy bị hỏng.

• Ắc quy bị xuống cấp.

• Lỗi ở hệ thống sạc.
Er-1   Không có tín hiệu từ ECU.     • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
Er-2     Không nhận được tín hiệu từ ECU trong một thời gian nhất định. • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.

• ECU bị hỏng.

 
Er-3     Không thể nhận tín hiệu hợp lý từ ECU. • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
Er-4     Không nhận được tín hiệu từ đồng hồ đo. • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.

• Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.

• ECU bị hỏng.
 

Thông tin bảng mã lỗi xe Yamaha Exciter 150 được cập nhật mới nhất sẽ giúp bạn hiểu hơn về lỗi ở dòng xe này. Bạn hãy nhớ bảo dưỡng xe định kỳ để phát hiện kịp thời các trục trặc của xe và sửa chữa kịp thời, để xe luôn bền bỉ, ổn định.

Hệ thống 13 cửa hàng:

Tư vấn liên quan
Phụ tùng & Đồ chơi xe máyLàm từ: 8h - 18h (T2-T7) | 8h - 17h30 (CN)
0938.82.02.02-0906.644.645